Thông tin tuyển sinh

Tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2016

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2016 cho các chuyên ngành dưới đây:

TTTên chuyên ngành   Mã số
I. Đào tạo cao học 
1.Báo chí học60 32 01 01
2.Châu Á học60 31 06 01
3.Chính trị học60 31 02 01
4.Chủ nghĩa xã hội khoa học60 22 03 08
5.Công tác xã hội60 90 01 01
6.Công tác xã hội (định hướng ứng dụng)60 90 01 01
7.Du lịchĐào tạo thí điểm
8.Hán – Nôm60 22 01 04
9.Hồ Chí Minh học60 31 02 04
10.Khảo cổ học60 22 03 17
11.Khoa học quản lýĐào tạo thí điểm
12.Khoa học thông tin-thư viện60 32 02 03
13.Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam60 22 03 15
14.Lịch sử sử học và sử liệu học60 22 03 16
15.Lịch sử thế giới60 22 03 11
16.Lịch sử văn hóa Việt NamĐào tạo thí điểm
17.Lịch sử Việt Nam60 22 03 13
18.Lưu trữ học60 32 03 01
19.Lý luận văn học60 22 01 20
20.Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình60 21 02 31
21.Ngôn ngữ học60 22 02 40
22.Nhân học60 31 03 02
23.Quan hệ quốc tế60 31 02 06
24.Quản lý khoa học và công nghệ60 34 04 12
25.Quản trị văn phòng60 34 04 06
26.Tâm lý học60 31 04 01
27.Tâm lý học lâm sàng (định hướng ứng dụng)Đào tạo thí điểm
28.Tôn giáo học60 22 90 01
29.Triết học60 22 03 01
30.Văn học dân gian60 22 01 25
31.Văn học nước ngoài60 22 02 45
32.Văn học Việt Nam60 22 01 21
33.Việt Nam học60 22 01 13
34.Xã hội học60 31 03 01
 II. Đào tạo NCS 
1.Báo chí học62 32 01 01
2.Chính trị học62 31 02 01
3.Chủ nghĩa xã hội khoa học62 22 03 08
4.CNDVBC và CNDVLS62 22 03 02
5.Công tác xã hộiĐào tạo thí điểm
6.Đông Nam Á học62 31 06 10
7.Hán Nôm62 22 01 04
8.Hồ Chí Minh học62 31 02 04
9.Khảo cổ học62 22 03 17
10.Khoa học Thông tin – thư viện62 32 02 03
11.Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam62 22 03 15
12.Lịch sử sử học và sử liệu học62 22 03 16
13.Lịch sử thế giới62 22 03 11
14.Lịch sử Việt Nam62 22 03 13
15.Lưu trữ học62 32 03 01
16.Lý luận văn học62 22 01 20
17.Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam62 22 01 09
18.Ngôn ngữ học62 22 02 40
19.Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu62 22 02 41
20. Ngôn ngữ Việt Nam62 22 01 02
21.Nhân học62 31 03 02
22.Quan hệ quốc tế62 31 02 06
23.Quản lý khoa học và công nghệĐào tạo thí điểm
24.Tâm lý học62 31 04 01
25.Tôn giáo học62 22 90 01
26.Trung Quốc học62 31 06 02
27.Văn học dân gian62 22 01 25
28.Văn học nước ngoài62 22 02 45
29.Văn học Việt Nam62 22 01 21
30. Xã hội học62 31 03 01

Riêng các chuyên ngành Công tác xã hội; Xã hội học, Tâm lý học, Tâm lý học lâm sàng thí điểm tuyển sinh theo theo phương thức đánh giá năng lực.

 I. Đối tượng dự thi

Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.

II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ

Thí sinh dự tuyển vào chưong trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Về văn bằng

a, Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi;

b, Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo qui định;

c, Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào   chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch; Quản trị văn phòng; Quản lý KH&CN và Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình sau khi đã học bổ sung kiến thức theo qui định;

d, Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.

Tải về Danh mục ngành tuyển sinh SĐH

2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:

a, Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đối với các chuyên ngành: Báo chí học, Khoa học Thông tin Thư viện, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam; Quản trị văn phòng và Du lịch

b, Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với các đối tượng sau:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Du lịch; Quản trị văn phòng và Quản lý KH&CN

3. Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

4. Có đủ sức khoẻ để học tập.

III. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ.

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a, Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

b, Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:

– Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ  với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc gần chuyên ngành đăng ký dự tuyển;

 – Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng ký dự tuyển và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ;

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính qui ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Văn bằng đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT

Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.

c, Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển;

d, Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong HSCM) cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;

e, Điều kiện thâm niên công tác:

Ngoài các chuyên ngành: Văn học Việt Nam, Văn học dân gian, Văn học nước ngoài, Hán-Nôm, Người dự thi NCS cần có ít nhất 1 năm (đối với các chuyên ngành Lý luận văn học, Tâm lý học, Quan hệ quốc tế) và 2 năm (đối với các chuyên ngành khác) làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh;

h, Có đủ sức khoẻ để học tập.

i, Người dự tuyển (kể cả các chuyển tiếp sinh) phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:

– Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng kí dự tuyển và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận. Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương;

– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.

IV. Chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ từ cử nhân

Sinh viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tốt nghiệp hệ chính quy sau tháng 6 năm 2015, nếu có đủ điều kiện, được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ năm 2016.

Điều kiện xét chuyển tiếp như sau:

1. Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ;

2. Tổng điểm trung bình chung tích lũy toàn khoá và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học đạt từ trở lên (cách tính điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội);

3. Đạt điều kiện về môn ngoại ngữ tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở ĐHQGHN tại thời điểm xét hồ sơ;

4. Có nguyện vọng, nộp hồ sơ hợp lệ đúng thời hạn, được Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và ĐHQGHN chấp nhận;

Sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành đã học cũng có thể được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ theo các điều kiện như đối với sinh viên của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

V. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.

1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:

– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

– Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

– Con liệt sĩ;

– Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng ký dự thi.

3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.

VI. Các môn thi tuyển sinh

1. Môn cơ bản, môn cơ sở:

– Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở (tải về Danh mục môn thi tuyển sinh SĐH 2016)

– Nội dung thi và dạng thức đề thi sẽ được cung cấp trong hồ sơ dự thi

2. Môn ngoại ngữ: 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung theo hình thức trắc nghiệm.

* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ: 

– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (tải về Các cơ sở cấp chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN công nhận). Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).

VII.Hồ sơ đăng ký dự thi/xét tuyển gồm:

1. Đơn xin đăng ký dự thi theo mẫu của Đại học Quốc gia Hà Nội. (tải về Phiếu đăng ký dự thi Thạc sĩ Phiếu đăng ký dự thi NCS)

2. Lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người không làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, ngoài nhà nước hoặc những người làm việc ở cơ quan nhưng không được cơ quan cử đi học).

3. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

4. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:

     – Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự thi đào tạo thạc sĩ hoặc dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)

     – Giấy chứng nhận bổ túc kiến thức (nếu thuộc diện phải học bổ túc kiến thức);

     – Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.

      – Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)

      – Giấy tờ hợp pháp về trình độ ngoại ngữ (nếu có)

5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.

6. 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.

7. Bài luận về dự định nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản chụp các công trình nghiên cứu đã công bố (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ). (tải về Lí lịch khoa học dùng cho NCSMẫu bài luận và thư giới thiệu dùng cho NCS)

8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).

VIII. Kế hoạch tuyển sinh

1. Phát hành hồ sơ: từ ngày 10/06/2016 đến trước khi kết thúc hạn nộp hồ sơ.

Thí sinh có thể đến Phòng Đào tạo nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật), hoặc nhận mẫu đăng ký hồ sơ online qua website Trường: http://ussh.vnu.edu.vn.

2. Nhận hồ sơ:

– Nhận hồ sơ dự thi: Từ  05/7 đến hết 05/8/2016 (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).

– Nhận hồ sơ chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ: Trước ngày 28/7/2016

3.Thời gian thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ:

– Thi tuyển: Ngày 10 và ngày 11/9/2016

– Xét tuyển: Từ ngày 12/9 đến ngày 26/9/2016

4. Thời gian công bố kết quả thi: Dự kiến từ 10/10 đến 15/10/2016

5. Phúc khảo

     – Nhận đơn phúc khảo trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi

     – Công bố kết quả phúc khảo: Dự kiến vào đầu tháng 11/2016

* Lưu ý: Không phúc khảo bài thi Đánh giá năng lực (trong tuyển sinh thạc sĩ) và kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)

6. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn

6.1. Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở (riêng các chuyên ngành thi đánh giá năng lực: môn thi đánh giá năng lực phải đạt 75 điểm); đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sỹ; có hồ sơ chuyên môn được đánh giá ở mức 55 điểm trở lên nếu dự tuyển đào tạo tiến sỹ.

6.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn (trừ Ngoại ngữ và môn cơ bản nếu là thi đánh giá năng lực)/hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.

IX. Thời gian khai giảng khóa học và thời gian đào tạo

1. Thời gian khai giảng khóa học: Tháng 11/2016

2. Thời gian đào tạo:

     – Đào tạo thạc sĩ: 2 năm

     – Đào tạo tiến sĩ:

          + Từ cử nhân: 4 năm

          + Từ thạc sĩ: 3 năm

X. Kinh phí tuyển sinh (nộp cùng khi nộp hồ sơ dự thi)

1. Lệ phí phát hành và xử lý hồ sơ: 100.000đ (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)

2. Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000đ. (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)

3. Lệ phí thi:

3.1. Cao học: 120.000đ/môn x 3 môn

3.2. NCS: + Từ cử nhân:      560.000đ

                  + Từ thạc sĩ:         200.000đ

* Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ : Phòng Đào tạo – bộ phận tuyển sinh (phòng 601 nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội .

Điện thoại : (04) 3858.3957                                   Email: http://tuyensinhsdh.ussh@gmail.com


1
Bạn cần hỗ trợ tuyển sinh?